Điều kiện tự nhiên
1. Địa giới hành chính
- Xã Quảng Ngãi là xã “cửa ngõ” của huyện Cát Tiên, nằm ở phía đông nam huyện, cách trung tâm huyện khoảng 4,5 km, có tỉnh lộ 721 chạy qua xã nối liền với quốc lộ 20 và quốc lộ 14. Diện tích toàn xã là 21,4832 km2.
+ Phía Đông giáp xã Đạ Lây, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng.
+ Phía Tây giáp thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng và xã Đắc
Lua, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
+ Phía Nam giáp xã Đắc Lua huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
+ Phía Bắc giáp xã Nam Ninh, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
* Địa hình:
Xã Quảng Ngãi có địa hình là một tiểu vùng trũng của Huyện Cát Tiên, phần lớn có địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho sử dụng đất nói chung và sản xuất nông nghiệp nói riêng, có tọa độ địa lý từ 11033’13’ vĩ độ bắc và từ 107021’53’ đến 107024’28’ kinh độ Đông.
Cao độ mặt đất phổ biến là 128 - 135 m so với mực nước biển, ngoại trừ một số đồi núi xen kẽ trong vùng có độ cao vượt trội lên đến 200- 300 m.
Dựa trên cấu trúc hình thể và độ nghiêng của bề mặt đất có thể chia địa hình khu vực theo các cấp.
* Khí hậu:
Những đặc trưng nổi bật của khí hậu khu vực như sau:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo; nhiệt độ trung bình từ 25 - 280C, Tổng tích ôn đới khoảng từ 9400 - 97000 khá thích hợp cho việc sản xuất nông nghiệp, đầu tư tăng năng xuất cây trồng vật nuôi.
Lượng mưa: Xã nằm ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Tây Nam nên lượng mưa hàng năm cao: 2500 - 2800 mm, cường độ mưa lớn phân bổ không đều tạo ra hai mùa mưa và khô rõ rệt, mùa mưa từ tháng 4 - 11, lượng mưa chiếm từ 90 - 95%, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 03 năm sau, lượng mưa ít chiếm khoảng 5 - 10% lượng mưa.
Gió: Có hai hướng gió chính: gió mùa Đông Bắc xuất hiện và thổi vào mùa khô (từ tháng 11-4), gió mùa Tây Nam thổi vào mùa mưa (từ tháng 5 - 10).
2. Dân cư, dân tộc
- Dân Cư:
+ Dân số năm 2020 là 840 hộ/3.181 khẩu.
+ Tốc độ tăng dân số: Nhìn chung việc tăng dân số ở xã Quảng Ngãi được chính quyền quan tâm, do đó hàng năm tỷ lệ tăng dân số đều giảm. Hiện nay tỷ lệ tăng dân số ở mức 0,47%.
- Dân Tộc: Trên địa bàn xã chủ yếu là dân tộc Kinh 817 hộ/3080 khẩu chiếm tỷ lệ 97,26%, ngoài dân tộc kinh ra còn có rất ít các dân tộc thiểu số như: DT Nùng: 8 hộ/34 khẩu chiếm 0,95%; DT Tày: 11 hộ/49 khẩu chiếm 1,30%; DT Thái: 1 hộ/ 4 khẩu chiếm 0,11 %; DT Khơ me: 1 hộ/ 4 khẩu chiếm 0,11 % ; DT Sán Dìu: 1 hộ/ 4 khẩu chiếm 0,11%; DT Dao: 1 hộ/ 6 khẩu chiếm 0,11%.
- Tôn giáo: Toàn xã có 2 tôn giáo: Phật Giáo có 319 phật tử và Công Giáo có 35 hộ công giáo/158 giáo dân; Còn lại là không tôn giáo.
3. Tài nguyên
3.1. Tài nguyên đất:
- Diện tích tự nhiên toàn xã: 2.156,32 ha: Trong đó: Đất nông nghiệp: 1.895,56 ha; Đất lâm nghiệp: 524,20 ha; Đất phi nông nghiệp: 257,57 ha; Đất chưa sử dụng: 3,19 ha.
- Trên bản đồ Huyện Cát Tiên tỷ lệ 1/25.000 (phân viện QH và TKNN, 2001) và bản đồ đất nông hóa xã tỷ lệ 1/5.000 (sở khoa học công nghệ và môi trường tỉnh Lâm Đồng và viện nông hóa thổ nhưỡng 1997 - 1998), xã Quảng Ngãi có 5 loại đất như sau:
Bảng phân loại đất
STT |
Tên đất |
Ký hiệu |
Diện tích (ha) |
Chiếm tỷ lệ (%) |
I |
Nhóm đất phù sa |
|
791,68 |
|
1 |
Đất phù sa chưa phân hóa phẫu diện |
Pc |
337,51 |
|
2 |
Đất phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng |
Pf |
328,25 |
|
3 |
Đất phù sa giey |
Pg |
125,92 |
|
II |
Nhóm đất đỏ vàng |
|
1.100,17 |
|
1 |
Đất đỏ vàng trên phiến đá cơ giới nhẹ |
fs |
952,7 |
|
2 |
Đất đỏ vàng trên phiến sét |
Fs |
147,47 |
|
III |
Đất dốc tụ |
|
134 |
|
IV |
Đất chuyên dùng |
|
14,21 |
|
V |
Đất khác |
|
27,4 |
|
Tổng diện tích tự nhiên |
|
2.156,32 |
|
Đặc điểm chung của các nhóm đất trên địa bàn xã là rất thích hợp với các loại cây trồng công nghiệp dài ngày như điều, cà phê, cao su, cây ăn trái…. Đồng thời cũng rất thích hợp với các loại cây ngắn ngày khác như lúa nước, mía, lạc, rau màu các loại ở vùng trũng thấp. Với điều kiện tự nhiên, khí hậu và đất đai đa dạng, cây trồng chính trên địa bàn xã vẫn là cây lúa nước, đem lại thu nhập hàng năm cho nhân dân, hiện nay nhân dân trên địa bàn xã đang chuyển đổi sang trồng các cây ăn trái và cây lâu năm...
3. 2. Tài nguyên nước:
Nguồn nước mặt: nguồn nước mặt ở xã khá dồi dào, gồm: nước suối, sông Đồng Nai. Đáp ứng nhu cầu nguồn nước phục vụ sản xuất, nếu khi thủy lợi được quan tâm đúng mức.
Nguồn nước ngầm: nước ngầm tầng mặt (giếng đào): mực nước thay đổi theo mùa chủ yếu phụ thuộc vào mực nước sông Đồng nai, trong đó mùa mưa mực nước từ 1,0 - 1,5 m, mùa khô mực nước từ 5-6 m có nơi bào mòn tích tụ gần sông Đồng nai từ 7 - 10 m nhìn chung chất lượng nước tương đối tốt phục vụ cho sinh hoạt.
3.3. Tài nguyên rừng:
Diện tích đất rừng trên địa bàn xã là 524,20 ha chủ yếu là rừng sản xuất, nhìn chung tài nguyên rừng và đất rừng trên địa bàn xã đã được giao cho các hộ gia đình quản lý, bảo vệ tốt, công tác giáo dục bảo vệ rừng và tài nguyên thiên nhiên luôn được quan tâm, nhằm nâng cao ý thức cộng đồng trong việc thực hiện tốt công tác phòng chống cháy rừng.
Trụ sở ủy ban nhân dân xã Quảng Ngãi, nằm trên tuyến tỉnh lộ 721 thuộc địa phận thôn 2 với quy mô diện tích là 7.442 m2.
Nhà Văn Hóa
Nhà làm việc Công an xã
Cổng chào xã Nông thôn mới
Sân vận động
Trường trung học cơ sở: Toàn xã có một trường trung học cơ sở
Trường tiểu học: Hiện tại xã có hai trường tiểu học
Trường mầm non Quảng Ngãi